Tìm hiểu khái quát về tuổi Ất Tỵ
Tuổi này gồm các năm sinh: 1965, 2025, 2085, 2145, 2205, 2265. Ất Tỵ thuộc mệnh Hỏa (Phù đăng Hỏa – Lửa đèn).
Người tuổi Ất Tỵ được Thể Trí Bồ Tát ban trí tuệ. Người này thông minh, có thể là triết gia, nhà thần học hoặc là người hoạt động xã hội xuất sắc. Vì thông minh nên họ chỉ tin vào sự xét đoán của bản thân mà không bao giờ nghe ý kiến người khác. Ất Tỵ tuổi trẻ lao đao, trung vận khá, người tài trí nhưng không được hưởng lâu bền vận may về quan chức. Người khắc xung với cha mẹ nên sông riêng thì tốt.
Ất Tỵ được Địa Tàng Bồ Tát ban thọ nên được hưởng thọ ngoài 80 nhưng cần đề phòng họa nạn các năm 35, 36, 48, 50. Sô’ có lần tù tội nên cần cẩn trọng.
Tuổi này tham vọng cao và luôn muôn giành bằng được bết chấp thủ đoạn. Được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ nên nếu họ sinh vào giờ tốt thì hiển vinh nhưng cuối đời mất chức vì đứng hàng can (Ất biến vi vong), Hư Không Bồ Tát ban phúc đức nhưng tình duyên bạc bẽo về sau. Người đời ít ưa mình, lối sông che giấu vui và giận, giận không nói và luôn để bụng, đợi thời báo oán, trả thù.
Ất Tỵ tuy được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ nhưng cuộc đời nếm trải đó đây, anh em cách trở, khó gần nên lòng luôn phiền muộn nhiều bề. Vì vậy, hãy cố sông phúc thiện để qua khỏi các nạn kiếp luân hồi trước đây.
Người này ít mắc sai lầm lần thứ hai, nhưng tính tình cực đoan khi cho là đúng thì chẳng nhường ai, luôn muốn chiếm hữu.
Ất Tỵ có thể lấy Giáp Thìn, Tân Sửu, Tân Dậu, Nhâm Tý các tuổi Tỵ.
Người này có thể kết bạn với các tuổi Tý, Tỵ, Thìn, Sửu.
Nên tránh các tuổi Thân, Dần, Ngọ
Nếu cùng liên kết làm ăn thì cùng các tuổi Sửu, Thìn, Dần.
Ất Tỵ quan hệ với các tuổi Thân thì nên vừa phải bởi người tuổi Thân xung khắc với người tuổi Tỵ, họ là khắc tinh của nhau. Tuổi này liên kết với Thìn dũng cảm, với Dần can đảm, với Sửu mạnh mẽ.
Tóm lại, Ất Tỵ bôn ba đây đó, xung khắc mẹ cha, anh em xa cách. Có tài mà bạc phúc. Sinh giờ khá thì thành những nhà thần học, chính trị gia cao quý nhưng không bền.
Một con người đầy mưu mẹo và giảo hoạt, ước vọng cao xa.
Những vạn hạn cơ bản các năm của tuổi Ất Tỵ.
* Gặp năm Tý
Nhiều việc mừng, thăng tiến công danh dễ đạt, gặp họa qua khỏi.
* Gặp năm Sửu
Đề phòng nạn tai, hao tốn tiền của.
* Gặp năm Dần
Tai tiếng, làm ăn thua thiệt nhưng gặp điều rủi lại hóa may, điều hung hóa cát.
* Gặp năm Mão
Bôn ba đây đó, bất lợi nhiều điều.
* Gặp năm Thìn
Gặp rủi hóa lành, bị tai tiếng
* Gặp năm Tỵ
Lên xuống thay đổi, bạn bè không tốt, bất lợi nhiều điều.
* Gặp năm Ngọ
Có nhiều điều bất trắc, không lợi kinh doanh
* Gặp năm Mùi
Không lợi, hao tốn tiền của.
* Gặp năm Thân
Có tốt, có xấu, nhiều thay đổi.
* Gặp năm Dậu
Có nhiều thuận lợi, mọi điều tốt đẹp.
* Gặp năm Tuất
Dễ đi xa, gặp điều may mắn và những cơ hội tốt.
* Gặp năm Hợi
Những việc xảy ra nửa được nửa thua, một năm mọi việc bình thường.
Lưu ỷ: Những vận hạn trong một chu kỳ Địa chi 12 năm kể trên là cốt yếu nhất của tuổi Tỵ nói chung.
Các tuổi Tỵ cụ thể muốn biết chi tiết hàng năm nên xem tử vi hay quẻ mới rõ các sao chiếu, hợp năm đó để rõ.