Xem ngày giờ xuất hành là việc rất cần thiết đối với mỗi người khi có dự định đi làm ăn xa. Hay để làm công việc quan trọng khác. Vì việc chọn được ngày giờ tốt xuất hành trong ngày hay trong năm hợp theo tuổi của các bạn. Sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của chuyến đi. Chính vì lẽ đó mà gia chủ cần phải xem ngày giờ tốt xuất hành vào mùng 1 tết đầu năm hoặc khi chuẩn bị đi làm. Để đưa đến sự khởi đầu may mắn, thuận buồm xuôi gió cho mọi chuyến đi.
Nội dung
Mục đích xem ngày giờ xuất hành?
Chúng ta biết rằng xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nên những chuyến làm ăn xa hay công việc lớn ngày càng nhiều. Vì thế, mọi người ai cũng xem ngày giờ tốt xuất hành hợp tuổi trong ngày hôm nay, trong tháng hay trong năm. Nhằm có thể chọn ra được ngày giờ tốt nhất cũng như các hướng hợp tuổi của mình trước khi xuất phát. Đặc biệt là xem ngày giờ đẹp để lên kế hoạch bắt đầu xuất hành trong năm 2024.
Bên cạnh xem hướng xuất hành tốt nên xem ngày giờ xuất hành đầu năm, đầu tháng là rất quan trọng. Bởi những lần xuất hành cho sự khởi đầu này quan trọng một phần đến sự may mắn, thành công và bình an. Chính vì vậy rất được mọi người để ý. Đồng thời, sẽ giúp gia chủ có thể tránh mọi việc không may mắn và tai họa khi xuất hành vào ngày xấu. Chính vì thế mà ông bà ta có câu: “chớ đi ngày 7, chớ về ngày 3” để nói lên tầm quan trọng của việc xem ngày giờ xuất hành.
Cách xem ngày giờ xuất hành tốt xấu
Lịch ngày xuất hành theo cụ Khổng Minh (Ngày âm)
Việc xem ngày giờ xuất hành theo tuổi là điều rất cần thiết nhất là xuất phát vào đầu năm hay khi bắt đầu đi làm, công tác xa, v.v. Để có thể chọn ra được ngày tốt nhằm đưa đến sự bình an cho chuyến đi và mọi việc được thuận buồm xuôi gió. Dưới đây là lịch ngày xuất hành theo cụ Khổng Minh.
Tháng 1, 4, 7, 10
- Vào các tháng 1, 4, 7 và 10 chúng ta sẽ có các ngày tốt xấu trong tháng như sau:
- Các ngày Hảo Thương rất tốt trong tháng này bao gồm: 06, 12, 18, 24 và 30.
- Các ngày tốt Thuần Dương trong các tháng này bao gồm là: 04, 10, 16, 22 và 28.
- Các ngày tốt Đường Phong ở các tháng này sẽ là: 01, 07, 13, 19 và 25.
- Các ngày tốt Kim Dương của các tháng này như là : 03, 09, 15, 21 và 27.
Gia chủ nên chọn các ngày xuất hành tốt như Hảo thương, Thuần Dương, Đường Phong hay Kim Dương. Vì sẽ đưa đến nhiều thuận lợi và bình an suôn sẻ do có quý nhân phù trợ.
- Các ngày Đạo Tặc ở trong các tháng này gồm có: 05, 11, 17, 23 và 29
- Các ngày Kim Thổ ở các tháng này sẽ có: 02, 08, 14, 20 và 26.
Gia chủ không nên xuất hành vào ngày Đạo Tặc và Kim Thổ. Bởi nếu xuất hành sẽ khó khăn, nhỡ chuyến tàu xe hay cũng có thể là mất của khi di chuyển. Hoặc thậm chí có thể bị sát hại khi đi vào các ngày này.
Tháng 2, 5, 8, 11
Vào các tháng 2, 5, 8 và 11 chúng ta sẽ có các ngày tốt xấu trong tháng như sau:- Các ngày Thiên Đạo sẽ là các ngày 01, 09, 17, 25 tốt ở trong tháng.
- Các ngày tốt Thiên Thương ở trong tháng bao gồm là: 08, 16, 24 và 30.
- Các ngày Thiên Hầu rất tốt ở trong các tháng này sẽ có: 07, 15 và 23.
- Các ngày tốt Thiên Dương ở các tháng này là: 06, 14 và 22.
- Các ngày tốt Thiên Môn vào các tháng này: 02, 10, 18 và 26.
- Các ngày Thiên Đường tốt vào trong các tháng này là: 03, 11, 19 và 27.
- Các ngày Thiên Tài rất tốt trong các tháng này bao gồm: 04, 12, 20 và 28.
Gia chủ khi chọn các ngày tốt như: Thiên Đạo, Thiên Thương, Thiên Hầu… trên đây để xuất hành. Điều này sẽ giúp bạn có quý nhân phù trợ, mọi việc đều may mắn, bình an và như ý. Và nên tránh chọn xuất hành vào các ngày Thiên Tặc ở trong các tháng này như là 05, 13, 21 và 29. Bởi vì sẽ dễ mất cắp, mọi chuyện không hanh thông thuận lợi và có thể xảy ra tai nạn.
Tháng 3, 6, 9, 12
Vào các tháng 3, 6, 9 và 12 chúng ta sẽ có các ngày tốt xấu trong tháng như sau:
- Các ngày tốt Bạch Hổ Đầu vào trong các tháng gồm: 02, 10, 18 và 26.
- Các ngày Bạch Hổ Kiếp rất tốt ở trong các tháng này như: 03, 11, 19 và 27.
- Các ngày tốt Thanh Long Kiếp trong các tháng này sẽ là: 07, 15, 25 và 23.
- Các ngày Thanh Long Đâu tốt ở các tháng này là: 06, 14 và 22.
Gia chủ nên chọn các ngày tốt xuất hành như Bạch Hổ Đầu, Bạch Hổ Kiếp, Thành Long Kiếp và Thanh Long Đâu. Nhằm giúp mọi việc đều thông đạt và mang lại sự may mắn thuận lợi.
- Các ngày xấu Bạch Hổ Túc trong các tháng này là: 04,12, 20 và 28.
- Các ngày Huyền Vũ rất xấu ở trong các tháng này gồm: 05, 13, 21 và 29.
- Các ngày Chu Tước xấu trong các tháng này là: 01, 09 và 17.
- Các ngày Thanh Long Túc cực xấu trong các tháng này: 08, 16, 24 và 30.
Gia chủ không nên chọn các ngày Bạch Hổ Túc, Huyền Vũ, chu Tước hay Thanh long Túc. Bởi nếu xuất hành vào các ngày này ở trong các tháng trên sẽ bị mất mát và cầu tài đều xấu. Làm việc gì cũng khó thể thành công được.
Giờ xuất hành tốt, xấu theo Lý Thuần Phong
Sau khi đã quyết định được ngày đẹp để xuất hành, thì gia chủ nên xem và chọn giờ đẹp trong ngày đó để có thể đi. Bởi nếu chọn được ngày đẹp trong đó lại xuất phát vào giờ xấu thì mọi chuyện cũng không thể thuận lợi. Và dưới đây là phương pháp tính giờ xuất phát tốt xấu theo Lý thuần Phong để chọn ra giờ tốt xuất hành.
Cách tính để xem giờ tốt xấu trong ngày là: (Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi) rồi trừ đi 2 và lấy kết quả đó chia cho 6 cuối cùng thì lấy số dư. Khắc định đi được thì đó là số giờ gia chủ chọn để xuất phát. Thông thường trong một ngày chia ra 6 giờ tốt và 6 giờ xấu. Vì vậy gia chủ nên chú ý khi chọn giờ xuất phát và cụ thể giờ tốt xấu như sau:
Giờ xuất hành tốt
- Từ 11 giờ – 01 giờ là khắc 1 thuộc vào khung giờ Đại an. Vì thế khi chọn giờ này xuất hành mọi việc chuyện sẽ đều thuận lợi và bình an.
- Từ 1 giờ – 03 giờ là khắc 2 thuộc vào khung giờ của Tốc hỷ. Nếu xuất phát vào giờ này mà vào hướng Nam thì mọi chuyện lại càng được bình an và suôn sẻ.
- Từ 7 giờ đến 09 giờ là khắc 5 thuộc vào khung giờ Tiểu các. Khi xuất hành vào giờ này sẽ suôn sẻ may mắn và công việc thì thành công phát đạt.
Giờ xuất hành xấu
- Từ 3 giờ – 05 giờ là khắc 3 thuộc vào khung giờ Lưu miền. Không nên xuất hành vào giờ này bởi mọi việc sẽ không thuận lợi và dễ gặp bất trắc.
- Từ 5 giờ – 07 giờ là khắc 4 thuộc vào giờ Xích khẩu. Không nên chọn khung giờ này trong ngày để xuất phát lên đường đi đâu xa. Vì nếu không sẽ gặp khó khăn và công việc cũng không được thành công.
- Từ 9 giờ – 11 giờ là khắc 6 hay 0 thuộc vào giờ Tuyệt Hỷ. Không nên xuất hành vào khung giờ này tránh gặp hạn không may cho bản thân.
Như vậy khi có dự định xuất hành vào đầu năm, đi làm ăn xa, đi du lịch… Hay là các công việc quan trọng khác. Gia chủ nên chọn giờ tốt xuất hành để mọi chuyện được may mắn như ý muốn.
Xem ngày giờ xuất hành là công cụ cung cấp thông tin nhanh và chính xác nhất về ngày giờ tốt xấu trong ngày, trong năm. Để từ đó, mọi người có thể chọn ra được ngày giờ xuất hành tốt dựa theo tuổi của mình. Đem lại sự thuận lợi, may mắn và thành công cho công việc. Do vậy, mọi người phải thật chú ý trong việc xem ngày giờ đẹp xuất hành trong năm 2024 hay các năm khác theo tuổi. Để có một sự khởi đầu xuất hành thuận lợi đưa đến sự suôn sẻ và may mắn về sau.