Xem mệnh hợp khắc trong hôn nhân cho nam giới
Nhân gian sinh sinh hóa hóa đời này tiếp nối đời kia là do có Đạo Vợ Chồng ! Vì thế việc kết hôn của nam nữ vừa là việc quan trọng của Trời Đất vừa là việc quan trọng của con người. Từ lâu con người ta đã sớm quan sát và nghiên cứu về tác động của hai người xa lạ sau khi thành đôi lứa sống với nhau chung một mái nhà.
Bởi có nhiều cuộc hôn nhân mỹ mãn hạnh phúc đến đầu bạc răng long. Có cuộc hôn nhân thì nửa đường đứt gánh “Thiếp Chàng Đôi Ngả”. Có cuộc hôn nhân lúc đầu thì men ái nồng đượm mà sau nhạt như nước ốc ao bèo.Có những người mới cưới về như một trách nhiệm cho tròn chữ hiếu mà sau lại đi đến Thiên Đường Tình Yêu …Cái gì là Bí Mật sau các cuộc hôn nhân đó.
Các học thuật huyền bí ở phương Đông đã không ngừng đi sâu vào phân tích và cuối cùng các nhà Huyền Học của Trung Hoa cũng đưa ra được một số hệ thống tính toán để cho người ta có thể tham khảo, lượng tính cho việc lựa chọn người phối ngẫu …
Bản mệnh của mỗi tuổi: Ngũ Hành Nạp Âm. Ngũ Hành Nạp Âm là một hệ thống lấy Thể Chất Mỗi người sinh ra trong một năm có Can Chi nhất định (Nam Nữ như nhau) để tạo thành năm yếu tố căn bản tạo nên Thế Giới gồm : Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ .
Năm yếu tố này tác động đến nhau tạo ra các hiệu ứng, tạo ra các hệ lụy khác nhau, có tốt có xấu. Nguồn gốc và giải thích về Hệ Thống Nạp Âm Ngũ Hành 60 Hoa Giáp (60 tuổi Can Chi ) hiện còn nhiều tranh luận và chưa rõ ràng…
Tuy nhiên trải qua thực tế kiểm nghiệm nó đã xác thực về độ chính xác …Vì vậy chúng tôi dịch bài “Nam Nữ Phối Ngũ Hành Ca Quyết” cung cấp tới các bạn, để các bạn tham khảo …
Nội dung
- 1 Nam Nữ Phối Ngũ Hành Ca Quyết
- 1.1 Nam có bản mệnh Kim – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- 1.2 Nam có bản mệnh Mộc – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- 1.3 Nam có bản mệnh Thủy – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- 1.4 Nam có bản mệnh Hỏa – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- 1.5 Nam có bản mệnh Thổ – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- 2 Phần xem “Bản mệnh” cho từng tuổi
Nam Nữ Phối Ngũ Hành Ca Quyết
Nam có bản mệnh Kim – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
– Nam Kim Nữ Kim – Lưỡng Kim vợ chồng cứng đụng cứng, có nữ không nam giữ phòng không, ngày đem cãi cọ lời chẳng hợp, mỗi người mỗi ý mỗi cách nhìn.
– Nam Kim Nữ Mộc – Kim Mộc vợ chồng không bao năm, cả ngày tranh cãi khóc liên liên, bởi di hai mệnh nên có họa, nửa đời hương phấn nát còn đâu.
– Nam Kim Nữ Thủy – Thủy Kim chồng vợ ngồi nhà cao, tiền tài tích tụ như biển rộng, trai gái đều sinh đoan chính chính, mỗi mỗi thông minh học văn chương.
– Nam Kim Nữ Hỏa – Không có nhân duyên loạn thành hôn, cưới được vợ về là lúc nghèo, lại là không con gia tài tán, vốn do bản mệnh kim hỏa hại.
– Nam Kim Nữ Thổ – Kim Thổ vợ chồng hảo phu thê, vốn chẳng sầu lo phúc tự đến, con cháu hưng vượng nhà phú quý, phúc lộc song toàn vạn vạn năm.
Nam có bản mệnh Mộc – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
– Nam Mộc Nữ Kim – Mộc Kim vợ chồng không bao năm, cả ngày tranh cãi khóc liên liên, bởi di hai mệnh nên có họa, nửa đời hương phấn nát còn đâu.
– Nam Mộc Nữ Mộc – Song Mộc vợ chồng khó tương hợp, có nhiều tiền tài cũng khắc con, vốn do hai Mộc mà khắc hại, tai nạn bệnh tật ngày càng tăng.
– Nam Mộc Nữ Thủy – Nam mộc Nữ thủy rất cát lợi, trong nhà tài vận thường tiến bảo, thường là của báu đầy như non, sinh trai sinh gái chẳng ít đâu.
– Nam Mộc Nữ Hỏa – Mộc Hỏa vợ chồng đại cát lợi, ấy bởi trời định nhân duyên tốt, lục súc người làm đông chật nhà, con cái thông minh phúc tự cao.
– Nam Mộc Nữ Thổ – Thổ Mộc vợ chồng vốn không nên, tai nạn bệnh tật đến triền miên, hai cái tương khắc hợp lại mà phân tán, một đời cô đơn khóc đêm ngày.
Nam có bản mệnh Thủy – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
– Nam Thủy Nữ Kim – Kim Thủy vợ chồng rất là giàu, tiền tài tích tụ trăm năm dài, hôn nhân hòa hợp rạng huy hoàng, thóc lúa ruộng vườn nhà phúc thọ trường.
– Nam Thủy Nữ Mộc – Vợ chồng Mộc Thủy nhân duyên tốt, tài bảo phú quý vượng cháu con, Trâu Ngựa lúa ngô đầy khắp nhà, con cái đoan chính học văn chương.
– Nam Thủy Nữ Thủy – Hai Thủy vợ chồng vui hân hoan, con cháu thông minh nhà hưng vượng, nhân duyên mỹ mãn phúc song toàn, đầy kho tài sản rất phong quang.
– Nam Thủy Nữ Hỏa – Thủy Hỏa phu thê khó tương phối, ăn cơm ở nhà ra ngoài ngủ, Nguyên do hai mệnh cùng tương khắc, nửa đời nhân duyên nửa đời sầu.
– Nam Thủy Nữ Thổ – Thủy Thổ vợ chồng chẳng dài lâu, nỗi buồn như thể gặp Ôn Vương, hai mệnh tương khắc cũng khó qua, biệt xứ tha hương giá biệt khắc.
Nam có bản mệnh Hỏa – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
– Nam Hỏa Nữ Kim – Vợ chồng Kim Hỏa khắc Lục Thân, không biết hình nguyên ở chính mình, nếu là vốn dĩ không hiếu thuận, họa đến cháu con bại cô bần.
– Nam Hỏa Nữ Mộc – Vợ chồng Hỏa Mộc hôn nhân đẹp, con cháu hiếu thuận nhà hưng vượng, lục súc tiền bạc đều thịnh đạt, một đời phú quý đại cát xương.
– Nam Hỏa Nữ Thủy – Vợ chồng Thủy Hỏa tuy có tình, hôn nhân cùng nhau khóc lóc cũng không tốt, con cháu cũng là có phú quý, đến già lại cũng phải cô đơn.
– Nam Hỏa Nữ Hỏa – Hai Hỏa vợ chồng ngày đêm sầu, vợ bỏ con xa lệ như mưa, hai mệnh tương khắc không nên lấy, bốn mùa cô khổ độ xuân thu.
– Nam Hỏa Nữ Thổ – Vợ chồng Hỏa Thổ hôn phối tốt, cao quan lộc vị ngay trước mắt, hai người hợp lại vô khắc hại, con cái thông minh phú quý bền.
Nam có bản mệnh Thổ – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
– Nam Thổ Nữ Kim – Thổ Kim vợ chồng nhân duyên tốt, hai lời tương ái đến trăm năm, trong nhà bình an lục súc phúc, sinh được gái trai cũng trọn vẹn.
– Nam Thổ Nữ Mộc – Vợ chồng Thổ Mộc ý bất đồng, trái mắt vô tình tương khác xung, có ăn không con khắc phu chủ, nửa đời nhân duyên gia tài không.
– Nam Thổ Nữ Thủy – Thổ Thủy phu thê định có thú, liên tiếp đến nhà nên có họa, vợ xa con lạc ở đông tây, trong nhà lạnh lẽo tiền không đến.
– Nam Thổ Nữ Hỏa – Thổ Hỏa vợ chồng đại cát xương, tiền tài chẳng buồn phúc thọ trường, cháu con thông minh lại đoan chính, phú quý vinh hoa tốt vô cùng.
– Nam Thổ Nữ Thổ – Song Thổ vợ chồng nhân duyên hảo, cũng vui một đời phúc thọ đa, cháu con hưng vượng lại thông minh, phú quý vinh hoa nhà của rộng.
Phần xem “Bản mệnh” cho từng tuổi
Bản mệnh Kim, gồm có các tuổi
- Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933
- Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941
- Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955
- Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963
- Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971
- Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985
- Nhâm Thân 1992 & Quý Dậu 1993
- Canh Thìn 2000 & Tân Tỵ 2001.
Bản mệnh Hỏa gồm có các tuổi
- Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935
- Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949
- Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957
- Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965
- Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979
- Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987
- Giáp Tuất 1994 & Ất Hợi 1995
- Mậu Tý 2008 & Kỷ Sửu 2009.
Bản mệnh Thủy gồm có các tuổi
- Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937
- Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945
- Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953
- Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967
- Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975
- Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983
- Bính Tý 1996 & Đinh Sửu 1997
- Giáp Thân 2004 & Ất Dậu 2005.
Bản mệnh Thổ gồm có các tuổi
- Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939
- Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947
- Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961
- Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969
- Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977
- Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991
- Mậu Dần 1998 & Kỷ Mão 1999
- Bính Tuất 2006 & Đinh Hợi 2007.
Bản mệnh Mộc gồm có các tuổi
- Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943
- Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951
- Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959
- Nhâm Tý1972 & Quý Sửu 1973
- Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981
- Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989
- Nhâm Ngọ 2002 & Quý Mùi 2003
- Canh Dần 2010 & Tân Mão 2011.