Kiêng kỵ khung cửa kích cỡ xấu
Hiến tượng: Độ dài của chiều cao và chiều rộng khung cửa. nếu dùng thước Lỗ Ban để đo mà ra kết quả xấu thì không hợp với phong thủy.
Phương pháp hóa giải: Phương thức hóa giải triệt để nhất, chiều cao xuất hiện chữ “hắc” có thể dùng tấm gỗ để tăng thêm chiều cao ngưỡng cửa đến kích thước phù hợp với chữ “hồng” để hóa giải. Chiều rộng nếu là chữ “hắc” thì sửa cửa đương nhiên là phương thức tốt nhất Nếu không thể sữa cửa thì trên ngưỡng cửa có thể đặt chuỗi đồng tiền Ngũ Đế để hóa giải.
Trong thước Lỗ Ban. của cung chú thích bằng chữ Hán hoặc ngôn ngữ khác, ý nghĩa tốt xấu được thể hiện bằng hai cách:
1. Ý nghĩa các cung:
2. Màu đỏ là tốt. màu đen là xấu
Thước Lỗ Ban
Thước lỗ ban thường được gọi là “thước văn công”, dài 1 thước 4 thốn 1 phân (khoáng 45cm). lấy 5 chữ Sinh- Lão – Bệnh – Tử – Khổ làm cơ sờ, chia thành 8 vạch, có cát có hung, lần lượt là: Tài (tiền tài, tài năng), Bệnh (tai nạn bệnh họan. bất lợi). Lỵ (lục thân ly tán phán ly). Nghĩa (phù hợp chính nghĩa và quy phạm đạo đức hoặc có quyên góp hành thiện), Quan (quan vận), Kiếp (bị cướp giật, ức hiếp), Hại (gặp họan). Bản (bản vị hoặc bản thể của sự vật). Thước Lỗ Ban thường thấy lại chia thành 2 bộ phận trên dưới: Nửa trên là thước văn công, dùng dể
đo kích thước dương trạch, thần vị, phật cụ (dụng cụ thuộc về phật giáo) Nửa dưới là thước dinh lan, dùng để do kích thước âm trạch, tổ khám (bàn thờ tổ).
Dưới đây Là ý nghĩa các chữ ký hiệu trên thước Lỗ Ban:
Tài
Tài Đức: chỉ biểu hiện về các mặt tiền tài, đức hạnh Bảo Khố: đạt được hoặc bảo vật được cất giấu (kho báu)
Lục Hợp: tứ phương Thiên – Địa (hoà hợp mỹ mãn hoà thuận) Nghênh Phúc: đón phúc
Bệnh
Thoái Tài: phá sản Công Sự: bị kiện cáo tố tụng
Lao Chấp: tai họa lao ngục
Cô Quả: sống một mình cô độc
Ly
Trường Canh: giam ngục
Kiếp Tài: phá sản. hao tổn tài sản
Quan Quỷ: việc do khí quan có sát khi dẫn đến (bất hòa)
Thất Thoát: thất lạc đồ vật. người ly tán
Nghĩa
Thiên Đinh: sinh con trai ích Lợi: tiến tài, lợi lộc tăng tiến
Quý Tử: sinh con quý tử
Đại Cát: cát lợi cát tường
Quan
Thuận Khoa: thi cử thuận lợi. học hành tiến bộ
Hoàn tài : có của cải ngoài sự mong đợi
Tiện ích: Thu được lợi, ích tăng tiến
Phú quý: Có của cải, có thế lực
Hại
Tài Chí: Gặp tai ương
Đủng Khoa: thi đỗ được nhận
Tử Tuyết: Chết hết , chết sạch
Bệnh lâm: Mắc phải bệnh tật
Khẩu thiệt:Tranh chấp, tranh cãi
Kiếp
Tử biệt: Vĩnh biệt
Thoái khẩu: Có tang
Li hương:Rời xa quê hương phiêu bạt quê người
Tài thất: Tổn hại tài sản,mất của
Bản
Tài chí:Của cải đến
Dăng khoa:Thi đỗ được nhận
Tiến bảo:Phát tài, phát lộc
Hưng vượng:Hưng thinh , vượng thịnh