Hướng dẫn cách hóa giải sao Thủy Diệu
Ông bà xưa nay thường nói rằng: mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Và trong 9 ngôi sao chiếu mệnh này có sao tốt xen lẫn sao xấu. Và Sao Thủy Diệu không được xếp vào sao xấu và cũng không phải là một sao tốt. Mà là một trong 1 trong 3 sao trung tính. Vừa là cát tinh, vừa là hung tinh. Đặc biệt sao Thủy Diệu sẽ trở nên xấu hơn vào tháng Tư và tháng Tám âm lịch.
Dưới đây là cách hóa giải sao Thủy Diệu mà các chuyên gia Tử Vi Khoa Học đã nghiên cứu. Mời các bạn độc giả cùng đọc và tham khảo bài viết.
Nội dung
Ngày giờ giải sao
Theo quan niệm xưa, việc xác định ngày giờ cúng giải sao sao rất quan trọng. Bởi đây được xem là thời điểm nghênh đón thần tài, cầu bình an, giảm vận hạn xấu. Và với sao Thủy Diệu, Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân giáng trần vào khoảng thời gian nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bảng chi tiết dưới đây:
Theo bảng ngày giờ cúng sao chi tiết trên gia chủ bị sao Thủy Diệu chiếu mạng nên làm lễ cúng vào lúc 21 giờ đến 23 giờ, ngày 21 âm lịch hàng tháng. Đây chính là thời điểm sao Thủy Diệu đăng viên, chiếu sáng nhất. Sao Thủy Diệu có tất cả 7 ngôi.
Năm tuổi sao Thủy Diệu chiếu mạng
- Nam giới tuổi: 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75 – 84
- Nữ giới tuổi: 18 – 27 – 36 – 45 – 54 -63 – 72 – 81 – 90
Cách giải sao hạn
Dâng sao giải hạn
Vào ngày sao hạn đăng viên sáng nhất, hãy làm lễ cúng giải sao lúc 21 giờ đến 23 giờ, ngày 21 âm lịch hằng tháng. Khi cúng gia chủ dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. Rồi quay mặt về hướng chính Bắc mà cúng mà khấn “Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân” để cầu bình an, giảm hạn xấu, và tăng tài lộc.
Lễ vật cần chuẩn bị
– 7 ngọn nến
– Bài vị màu đen, viết chính xác tên sao lên bài vị
– Mũ vàng
– Đinh tiền vàng (số lượng tùy bạn, không cần quá nhiều)
– Gạo, muối
– 36 đồng tiền
– Trầu cau
– Hương hoa, trái cây, phẩm oản
– Nước (1 chai).
Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu gia chủ dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Thắp nến theo hình dưới đây:
Văn khấn cúng sao giải hạn Thủy Diệu
Tất cả có 9 ngôi sao chiếu mệnh nên có 9 bài văn khấn. Tuy nhiên các bài văn khấn cúng sao đều có cấu trúc như nhau. Tuy nhiên gia chủ đặc biệt lưu ý khi đọc văn khấn cần đọc đúng tên đầy đủ của sao thì mới linh nghiệm.
Bài văn khấn cúng sao Thủy Diệu có nội dung như sau:
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là: Tên của gia chủ.
Hôm nay là ngày 21 tháng…năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương trà hoa quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (Đọc địa chỉ nơi cúng), để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban thọ, lộc, phúc cho chúng con. Để chúng con gặp được sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên và an khang thịnh vượng trong năm mới này.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Khi làm lễ xong, gia chủ hãy chờ hết tuần hương thì mang sớ, bài vị và tiền vàng đi hóa, rồi vẩy rượu lên. Sau đó, gia chủ hãy lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Hóa giải bằng khoa học phong thủy
Ngoài cách dâng sao giải hạn thì gia chủ có thể dùng khoa học phong thủy để hóa giải. Nếu như cách trên liên quan đến nghi lễ, cúng vái thì cách hóa giải bằng phong thủy lại khác. Không liên quan đến các nghi lễ, hương khói. Nhưng muốn biết cụ thể, chi tiết của từng người, cần có năm, tháng, ngày giờ, địa điểm sinh. Để từ đó thấy rõ chu kỳ 9 sao và có hướng hóa giải theo ngũ hành.
Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:
Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: Ngọc lục bảo, khổng tước, phỉ thúy, thạch anh linh…
Trên đây là cách giải hạn sao Thủy Diệu mà các bạn cần biết. đặc biệt là là nữ giới. Hi vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ những thông tin mà bạn cần. Để hóa giải sao Thủy Diệu chiếu mệnh cầu bình an cho một năm mới bên gia đình.