Dưới đây là chi tiết âm lịch hôm nay ngày 3 tháng 3 năm Ất Tỵ 2025, dương lịch nhằm ngày 31 tháng 3 năm 2025. Mời bạn kéo xuống để xem chi tiết thông tin ngày giờ tốt xấu, công việc tốt tốt xấu nên, hướng xuất hành tốt xấu... ngày hôm nay.
Âm lịch hôm nay chi tiết | |
---|---|
Dương lịch | Âm lịch |
Tháng 3 năm 2025 | Tháng 3 năm 2025 (Ất Tỵ) |
31 |
3 |
Thứ Hai ![]() |
Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Canh Thìn Giờ: Giáp Tý, Tiết : Xuân phân Là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo |
Giờ hoàng đạo, giờ tốt trong ngày | |
Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h) |
Nội dung
Công việc tốt xấu nên làm, cần tránh trong ngày hôm nay
Dương Lịch |
Thứ Hai - Ngày 31 - Tháng 3 - Năm 2025 |
Âm Lịch |
Ngày 3/3/2025 - Tức ngày : Kỷ Hợi - Tháng: Canh Thìn - Năm: Ất Tỵ |
Ngày : Ngọc Đường [Hoàng đạo] - Trực : Nguy - Lục Diệu : Tiểu các - Tiết khí : Xuân phân |
Tuổi bị xung khắc với ngày (xấu) : Tân Tỵ - Đinh Tỵ |
Tuổi bị xung khắc với tháng (xấu) : Giáp Tuất - Mậu Tuất - Giáp Thìn |
Giờ hoàng đạo : Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h) |
Giờ mặt trời mọc, lặn ngày hôm nay | ||
Mặt trời mọc | Chính trưa | Mặt trời lặn |
05:50:33 | 12:00:46 | 18:10:58 |
12 Thập nhị trực chiếu xống hôm nay : Trực Nguy | |
Nên làm | Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm |
Kiêng kị | Xuất hành đường thủy |
Sao tốt, xấu chiếu theo "Nhị Thập Bát Tú" hôm nay: Sao Trương | |
Nên làm | Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi |
Kiêng kị | Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước |
Ngoại lệ | Tại Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn ( xem kiêng cữ như các mục trên ) |
Sao tốt, xấu chiếu theo "Ngọc Hạp Thông Thư" hôm nay | |
Sao tốt | Thiên Thành - Cát Khánh - Tuế Hợp - Mẫu Thương - Ngọc Đường |
Sao xấu | Trùng Tang - Trùng phục - Thụ tử - Địa Tặc - Thổ cẩm |
Hướng tốt xấu xuất hành trong ngày | |
Hướng tốt xấu | Hỉ Thần : Chính Nam - Tài Thần : Đông Bắc - Hạc Thần : Tại thiên |
Theo Khổng Minh | Ngày Bạch Hổ Kiếp : Xuất hành, cầu tài đều được như ý muốn đi hướng Nam và Bắc đều thuận lợi |
Giờ Xuất Hành tốt xấu trong ngày hôm nay | |
Tiểu các (Giờ Tốt) | Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h) |
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ | |
Tuyết lô (Giờ Xấu) | Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h) |
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua | |
Đại an (Giờ Tốt) | Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h) |
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên | |
Tốc hỷ (Giờ Tốt) | Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h) |
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về | |
Lưu tiên (Giờ Xấu) | Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h) |
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ | |
Xích khấu (Giờ Xấu) | Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h) |
Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau) |
➪ Ngày tốt tháng 3 năm 2025 | ➪ Lịch âm 2025 |
Lịch vạn niên tháng 3 năm 2025
Tháng 3 năm 2025 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
CN | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 |
1 2 | ||||||
2 3 | 3 4 | 4 5 | 5 6 | 6 7 | 7 8 | 8 9 |
9 10 | 10 11 | 11 12 | 12 13 | 13 14 | 14 15 | 15 16 |
16 17 | 17 18 | 18 19 | 19 20 | 20 21 | 21 22 | 22 23 |
23 24 | 24 25 | 25 26 | 26 27 | 27 28 | 28 29 | 29 1/3 |
30 2 | 31 3 |
Tiện ích tra cứu lịch vạn niên là phương pháp tra cứu trực tuyến lịch âm, lịch dương, v.v. Hay những ngày khác một cách dễ dàng và trực quan nhất. Tại tiện ích này bạn có thể coi chi tiết ngày giờ hoàng đạo, tuổi xung khắc, sao chiếu mệnh, hướng xuất hành, v.v. ở trong ngày hiện tại hoặc các ngày tháng khác trong năm. Nên các bạn có thể xem chọn những ngày đẹp hay những ngày xấu trong tháng trong năm cho từng việc làm cụ thể. Từ đó lên kế hoạch cho những công việc chuẩn bị tiến hành một cách thuận lợi, hanh thông.
Lịch vạn niên
Lịch vạn niên là một loại lịch sử dụng cho nhiều năm. Được soạn theo chu kỳ: năm – tháng – ngày – giờ – hàng can, hàng chi và cứ 60 năm quay đủ một vòng. Lịch vạn niên dựa vào thuyết âm dương ngũ hành sinh khắc chế hóa lẫn nhau. Đồng thời kết hợp với thập can, thập nhị chi, cửu cung, bát quái và nhiều cơ sở lý luận nữa thuộc khoa học cổ đại phương Đông. Cụ thể như thập nhị trực (Kiến Trừ thập nhị khách), Nhị thập bát túi 12 cung Hoàng đạo, Hắc đạo… để tính ngày giờ đẹp.

Nguồn gốc Lịch Vạn niên
Lịch vạn niên có nguồn gốc từ Trung Hoa. Là cuốn lịch pháp định do vua ban đã có từ thời xa xưa khoảng 3000 năm trước công nguyên (không có thời điểm xác định vì không còn bất cứ tài liệu lịch sử nào). Và thông tin còn lưu lại đó chính là cuốn Hoàng lịch xa xưa nhất đã được phát hiện là cuốn Hoàng lịch năm Bính Tuất, năm thứ tư triều Đồng – Quang nhà Hậu Đường (926). Trong cuốn lịch này không chỉ ghi lại toàn bộ các mục theo lịch pháp định thông thường. Mà còn ghi lại ngày nào thuộc trực gì kèm theo những điều nên làm, nên tránh từng ngày (theo Lưu Đạo Siêu).
Có thể nói đây là một cuốn lịch chứa nội dung rõ ràng, súc tích, cô đọng và thông dụng. Ở Trung Quốc Lịch vạn niên chỉ mới ra đời ở khoảng các triều Đạo – Quang, Quang – Tự nhà Thanh (thế kỷ thứ XIX). Và giới thiệu Hiệp kỷ biện phương thư Hoàng lịch ở triều Càn Long nhà Thanh (1736-1795).
Nguồn gôc Âm Lịch
Âm lịch là loại lịch dựa trên chu kỳ của tuần trăng. Loại lịch duy nhất trên thế giới chỉ sử dụng âm lịch là lịch Hồi giáo, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng. Đặc trưng của âm lịch thuần túy, như trường hợp của lịch Hồi giáo, là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và không gắn liền với các mùa. Vì vậy năm âm lịch Hồi giáo sẽ ngắn hơn mỗi năm dương lịch khoảng 11 – 12 ngày, và chỉ trùng khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm Hồi giáo. Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Tại Ả Rập Xê Út lịch âm được sử dụng cho các mục đích thương mại.
Phần lớn các loại lịch khác, dù được gọi là “âm lịch”, trên thực tế chính là âm dương lịch. Có nghĩa là trong các loại lịch đó, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi các tháng nhuận lại được thêm một số quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng để khớp lại với năm dương lịch. Do âm lịch thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch (tháng giao hội) trong mỗi năm, nên chu kỳ này (354,367 ngày) đôi khi cũng được gọi là năm âm lịch.
Hiện nay, trong tiếng Việt âm lịch (hoặc lịch ta) thường được dùng để chỉ nông lịch. Đó là một loại âm dương lịch chứ không phải âm lịch thuần túy. Do Việt Nam dùng múi giờ UTC+7 để tính nông lịch, trong khi Trung Quốc thì dùng múi giờ UTC+8 nên ngày tết nguyên đán theo nông lịch Việt Nam và Trung Quốc đôi khi không ứng với cùng một ngày Tây lịch.